MENU
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC & SỰ KIỆN
GIẢI TRÍ
LIÊN HỆ
Mạng máy tính
Cisco
Linux & Unix
Microsoft
Bảo mật
Bài viết
Hack tools
Anti virus...
Danh mục khác
Liên kết
Tìm hiểu Regedit
Lập trình
Tìm hiểu Ajax
Học hành
Tài liệu
Anh Văn
Y Học
Những bài thuốc hay
Giải Trí
Youtube-Clips
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC & SỰ KIỆN
GIẢI TRÍ
LIÊN HỆ
Mạng máy tính
Cisco
Linux & Unix
Microsoft
Bảo mật
Bài viết
Hack tools
Anti virus...
Lập trình
Tìm hiểu Ajax
Anh Văn
Học hành
Tài liệu
Y Học
Những bài thuốc hay
Giải Trí
Youtube-Clips
Danh mục khác
Liên kết
Tìm hiểu Regedit
Số người đang online: 9
HÃY HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO - ĐƯỜNG PHỐ SẠCH ĐẸP - BẰNG HÀNH ĐỘNG THIẾT THỰC CỦA MÌNH
-
KHÔNG XẢ RÁC!
CẢM ƠN!
Cài đặt và cấu hình Mail Postfix - Dovecot - SquirreImail trên ubuntu
CÀI ĐẶT POSTFIX
# aptitude install postfix
Cấu hình postfix
#dpkg-reconfigure postfix
hoặc có thể vào thẳng trong file main.cf để cấu hình như sau:
#vi /etc/postfix/main.cf
#------file mail.cf---------------
#chuyển mailbox là Maidir:
home_mailbox = Maildir/
#chỉ đường dẫn thư mục chứa mail của từng user
mail_location = maildir: /home/%u/Maildir
myhostname = mail.phankhanh.com
mydomain = phankhanh.com
alias_maps = hash: /etc/aliases
alias_database = hash: /etc/aliases
# Server gởi mail bằng domain nào
#file mailname chứa tên domain, hoặc cũng có thể khai báo thẳng tên domail như: myorigin = $mydomain
myorigin = /etc/mailname
relayhost =
mynetworks = 127.0.0.0/8, 192.168.15.0.24
mailbox_size_limit = 0
recipient_delimiter = +
#Server sẽ lắng nghe trên giao thức nào
inet_protocols = all
#Server sẽ lắng nghe trên địa chỉ nào để nhận mail về.
inet_interfaces = all
mydestination = mail.phankhanh.com, localhost.localdomain, localhost, phankhanh.com
#Cũng có thể khai báo mydestination = $mydomain
Khởi động postfix bằng lệnh:
#/etc/init.d/postfix restart
hoăc
#service postfix restart
User mail cũng chính là user hệ thống
Chúng ta tạo user
mail1@phankhanh.com
để test như sau
#useradd -m -s /bin/bash mail1
#passwd mail1
thế là đã có một địa chỉ mail
mail1@phankhanh.com
. bây giờ ta thử gởi mail bằng lệnh sau
#mail
mail1@phankhanh.com.vn
nếu hệ điều hành không nhận được hàm mail. ta tiến hành cài đặt như sau:
# apt-get install mail
Bây giờ ta kiểm tra xem mail đã được gởi đi hay chưa,
# cd /home/mail1/Maildir/new
#ls
Cài đặt DOVECOT
Để có thể dùng postfix với POP3 hay IMAP chúng ta cần tiến hành cài đặt và cấu hình dovecot như sau:
#aptitude install dovecot-imapd dovecot-pop3d
Mở file dovecot.conf và cấu hình như:
#vi /etc/dovecot/dovecot.conf
Khai báo protocols nếu dùng Ubuntu 7.04 trở lên
protocols = pop3 pop3s imap imaps
listen = *
Khai báo mail box
mail_localtion = maildir:~/Maildir
(
Khai báo protocols nếu dùng Ubuntu 6.10 trở về trước
default_mail_env = maildir:~/Maildir
)
CÀI ĐẶT SQUIREELMAIL - DÙNG CHO WEBMAIL
Trước khi cài đặt Squirrelmail chúng ta phải chắc rằng apache và php đã được cài, nếu chưa cài, chúng ta tiến hành cài đặt như sau.
#apt-get install apache2
Mở trình duyệt web lên để check xem apache2 đã chạy chưa.
http://localhost
Tiếp theo cài đặt php5
#apt-get install php5
hoặc
#apt-get install php5 libapache2-mod-php5
chúng ta restart lại dịch vụ apache để chắc rằng apache và php đều chạy được
# /etc/init.d/apache2 restart
Cài đặt Squirrelmail
# apt-get install squirrelmail
Xong quá trình cài đặt, chúng ta test thử xem squirrelmail đã chạy được chưa
http://localhost/squirrelmail
Nếu có thông báo lỗi, không tìm thấy file chúng tao kiểm tra xem gói squirrelmail đã được cài đặt vào thư mục nào. Chúng ta tiến hành copy thư mục squirrelmail vào thư mục /var/www
hoặc cũng có thể vào cấu hình file /etc/httpd/httpd.conf
Cấu hình nhiều host trên apache.
Đối với apache2 cho ubuntu chúng ta vào thư mục:
# cd /etc/apache2/sistes-available
#nano default
tạo VirtualHost như sau
DocumentRoot /var/www/squirrelmail
ServerName
www.mail.nguyen.com.vn
DirectoryIndex index.php
ErrorLog /var/logs/squirrelmail-error_log
CustomLog /var/logs/squirrelmail-access_log
Chúng Ta có thể tạo nhiều VirtualHost cho nhiều domain khác nhau
DocumentRoot /var/www/abcd
ServerName
www.abcd.nguyen.com.vn
DirectoryIndex index.php
ErrorLog /var/logs/abcd-error_log
CustomLog /var/logs/abcd-access_log
Thêm plugins để cho user có thể change password của mình
Các bước cần thiết. trước tiên chúng ta cần phải xem squirrelmail của mình là version mấy.
Vào trang
http://squirrelmail.org/plugins_category.php?category_id=5
Mục này có nhiều dạng thay đổi password ở bài này chúng tao dùng mục
http://squirrelmail.org/plugin_view.php?id=21
để thay đổi password. Tùy theo versicon của squirrelmail mà ta có bản download cho phù hợp
Ở đây ta dùng
squirrelmail version 1.4.13
vậy bảng changpass
Version 2.7a-1.4.x
Sau khi download ta copy vào thư mục:
# /usr/share/squirrel/plugins
Thực hiện bung nén:
# tar -xvf chang_pass-2.7a-1.4.x.tar.gz
Tiếp theo thực hiện cài đặt popassd
# apt-get install popassd
Cài tiếp gói xinetd nếu chưa có
# apt-get install xinetd
Thực hiện mở port 106 như sau:
Tạo file poppassd
# nano /etc/xinetd.d/poppassd
service poppassd
{
port=106
socket_type = stream
protocol = tcp
user = root
server =/usr/sbin/poppassd
server_args = -s imap
wait = no
only_from =
www.mail.phankhanh.com
instances = 4
disable = no
}
Thực hiện restart lại xinetd
# /etc/init.d/xinetd restart
Kiểm tra xem port 106 đã được mở hay chưa bằng lệnh
ở winxp telnet vào:
telnet mail.nguyen.com.vn 106
200 poppassd v1.8.5 hello, who are you?
như vậy là thành công. Tiếp theo chúng ta cấu hình squirrelmail:
hoặc cũng có thể dùng lện
netstat -na | more
hay
netstat -na | grep 106
để xem port 106 đã được mở chưa.
# cd /usr/share/squirrelmail/config
# ./conf.pl
Chọn mục số
8:
Plugins
Chọn mục
changepass
Nhập Q để thóat, chọn Y để lưu
bây giờ thử vào squirrelmail để test change passwd nhé. Nếu xuất hiện lỗi. Chúng ta xem log để tìm nguyên nhân lỗi.
ex:
error:- --> server error 500. Password not changed
# tail -f /var/log/auth.log
Báo thiếu file như : pam_cracklib.so
Chúng ta có thể tiến hành cài đặt hay update.
#apt-get install libpam-cracklib
Để gởi mail theo nhóm - mail list
Chúng ta cài gói alias với lệnh sau
# apt-get install alias
Trường hợp sử dụng account system
Mở file aliases
# nano /etc/aliases
groupmail:
mail1@phankhanh.com.vn
,
mail2@phankhanh.com.vn
Save lại
Bước tiếp theo ta rebuild lại aliases database.
# newaliases
Trường hợp sử dụng Virtual Accounts
chúng ta config trong file /etc/postfix/main.cf như sau:
virtual_mailbox_domains = $mydomain
Khai báo trong file aliases.
groupmail
mail1@nguyen.com.vn
,
mail2@nguyen.com.vn
Save lại
postmap /etc/postfix/valias
kế đến test database
postmap -q
groupmail@nguyen.com.vn
/etc/postfix/valias
Edit file main.cf như sau
virtual_alias_maps = hash: /etc/postfix/valias
Ở phần tiếp theo sẽ trình bài vấn đề về chóng spam và virus cho hệ thống mail postfix
Tham khảo:
http://www.
postfix
.org
http://www.
dovecot
.org
http://www.
squirrelmail
.org
Số người đang online: 9
PHANKHANH.COM
Copyright@2011
phankhanh.com
Email:khanhnguyen81@yahoo.com