HÃY HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO - ĐƯỜNG PHỐ SẠCH ĐẸP - BẰNG HÀNH ĐỘNG THIẾT THỰC CỦA MÌNH - KHÔNG XẢ RÁC! CẢM ƠN!

Cài đặt và cấu hình Mail Postfix - Dovecot - SquirreImail trên ubuntu

CÀI ĐẶT POSTFIX
 
 
# aptitude install postfix
 
 
Cấu hình postfix
 
 #dpkg-reconfigure postfix

 hoặc có thể vào thẳng trong file main.cf để cấu hình như sau:
 #vi /etc/postfix/main.cf
 

 #------file mail.cf---------------
 #chuyển mailbox là Maidir:
 home_mailbox = Maildir/
 #chỉ đường dẫn thư mục chứa mail của từng user
 mail_location = maildir: /home/%u/Maildir
 myhostname = mail.phankhanh.com
 mydomain = phankhanh.com
 alias_maps = hash: /etc/aliases
 alias_database = hash: /etc/aliases

 # Server gởi mail bằng domain nào
 #file mailname chứa tên domain, hoặc cũng có thể khai báo thẳng tên domail như: myorigin = $mydomain
 myorigin = /etc/mailname
 relayhost =
 mynetworks = 127.0.0.0/8, 192.168.15.0.24
 mailbox_size_limit = 0
 recipient_delimiter = +

 
 #Server sẽ lắng nghe trên giao thức nào
 
 inet_protocols = all

 
 #Server sẽ lắng nghe trên địa chỉ nào để nhận mail về.
 
 inet_interfaces = all
 mydestination = mail.phankhanh.com, localhost.localdomain, localhost, phankhanh.com

 
 #Cũng có thể khai báo mydestination = $mydomain
 Khởi động postfix bằng lệnh:
 
 #/etc/init.d/postfix restart
 
hoăc
 #service postfix restart
 
 
User mail cũng chính là user hệ thống
 Chúng ta tạo user mail1@phankhanh.com để test như sau
 
 #useradd -m  -s /bin/bash mail1
 #passwd mail1
 

 thế là đã có một địa chỉ mail mail1@phankhanh.com. bây giờ ta thử gởi mail bằng lệnh sau
 
 #mail mail1@phankhanh.com.vn

 
 nếu hệ điều hành không nhận được hàm mail. ta tiến hành cài đặt như sau:
 
 # apt-get install mail
 

 Bây giờ ta kiểm tra xem mail đã được gởi đi hay chưa,
 
 # cd /home/mail1/Maildir/new
 #ls
 
 Cài đặt DOVECOT

 
Để có thể dùng postfix với POP3 hay IMAP chúng ta cần tiến hành cài đặt và cấu hình dovecot như sau:
 
 #aptitude install dovecot-imapd dovecot-pop3d
 

 Mở file dovecot.conf và cấu hình như:
 
 #vi /etc/dovecot/dovecot.conf
 

 Khai báo protocols nếu dùng Ubuntu 7.04 trở lên
 
 protocols = pop3 pop3s imap imaps
 listen = *
 

 Khai báo mail box
 
 mail_localtion = maildir:~/Maildir

 
 (
 Khai báo protocols nếu dùng Ubuntu 6.10 trở về trước
 default_mail_env = maildir:~/Maildir
 )
 CÀI ĐẶT SQUIREELMAIL - DÙNG CHO WEBMAIL
 
Trước khi cài đặt Squirrelmail chúng ta phải chắc rằng apache và php đã được cài, nếu chưa cài, chúng ta tiến hành cài đặt như sau.
 
 #apt-get install apache2
 
 Mở trình duyệt web lên để check xem apache2 đã chạy chưa.
 http://localhost
 Tiếp theo cài đặt php5
 
 #apt-get install php5
 

 hoặc
 
 #apt-get install php5 libapache2-mod-php5
 

 chúng ta restart lại dịch vụ apache để chắc rằng apache và php đều chạy được
 
 # /etc/init.d/apache2 restart
 
 Cài đặt Squirrelmail

 
 # apt-get install  squirrelmail
 

 Xong quá trình cài đặt, chúng ta test thử xem squirrelmail đã chạy được chưa
 http://localhost/squirrelmail
 Nếu có thông báo lỗi, không tìm thấy file chúng tao kiểm tra xem gói squirrelmail đã được cài đặt vào thư mục nào. Chúng ta tiến hành copy thư mục squirrelmail vào thư mục /var/www
 hoặc cũng có thể vào cấu hình file /etc/httpd/httpd.conf
 Cấu hình nhiều host trên apache.
 Đối với apache2 cho ubuntu chúng ta vào thư mục:
 # cd /etc/apache2/sistes-available
 #nano default
 
tạo VirtualHost như sau
 
 
    
     DocumentRoot /var/www/squirrelmail
     ServerName
www.mail.nguyen.com.vn
     DirectoryIndex index.php
     ErrorLog /var/logs/squirrelmail-error_log
     CustomLog /var/logs/squirrelmail-access_log
 
 
 Chúng Ta có thể tạo nhiều VirtualHost cho nhiều domain khác nhau
 
 
     DocumentRoot /var/www/abcd
     ServerName
www.abcd.nguyen.com.vn
     DirectoryIndex index.php
     ErrorLog /var/logs/abcd-error_log
     CustomLog /var/logs/abcd-access_log
  
 

 Thêm plugins để cho user có thể change password của mình
 

 Các bước cần thiết. trước tiên chúng ta cần phải xem squirrelmail của mình là version mấy.
 Vào trang http://squirrelmail.org/plugins_category.php?category_id=5
 Mục này có nhiều dạng thay đổi password ở bài này chúng tao dùng mục
 http://squirrelmail.org/plugin_view.php?id=21
 để thay đổi password. Tùy theo versicon của squirrelmail mà ta có bản download cho phù hợp
 Ở đây ta dùng squirrelmail version 1.4.13 vậy bảng changpass Version 2.7a-1.4.x
 Sau khi download ta copy vào thư mục:
 
 # /usr/share/squirrel/plugins

 Thực hiện bung nén:
 
 # tar -xvf chang_pass-2.7a-1.4.x.tar.gz
 

 Tiếp theo thực hiện cài đặt popassd
 # apt-get install popassd
 Cài tiếp gói xinetd nếu chưa có
 
 # apt-get install xinetd
 

 Thực hiện mở port 106 như sau:
 Tạo file poppassd
 
 # nano /etc/xinetd.d/poppassd
 

 service poppassd
 {
 port=106
 socket_type = stream
 protocol = tcp
 user = root
 server =/usr/sbin/poppassd
 server_args = -s imap
 wait = no
 only_from = www.mail.phankhanh.com
 instances = 4
 disable = no
 }
 

 Thực hiện restart lại xinetd
 
 # /etc/init.d/xinetd restart
 

 Kiểm tra xem port 106 đã được mở hay chưa bằng lệnh
 ở winxp telnet vào:
 
 telnet mail.nguyen.com.vn 106
 200 poppassd v1.8.5 hello, who are you?
 

 như vậy là thành công. Tiếp theo chúng ta cấu hình squirrelmail:
 hoặc cũng có thể dùng lện netstat -na | more hay netstat -na | grep 106 để xem port 106 đã được mở chưa.
 
 # cd /usr/share/squirrelmail/config
 # ./conf.pl
 
Chọn mục số 8: Plugins
 Chọn mục changepass
 
Nhập Q để thóat, chọn Y để lưu
 bây giờ thử vào squirrelmail để test change passwd nhé. Nếu xuất hiện lỗi. Chúng ta xem log để tìm nguyên nhân lỗi.
 ex:
 error:- --> server error 500. Password not changed

 # tail -f /var/log/auth.log
 
Báo thiếu file như : pam_cracklib.so
 Chúng ta có thể tiến hành cài đặt hay update.
 #apt-get install libpam-cracklib

 Để gởi mail theo nhóm - mail list

 Chúng ta cài gói alias với lệnh sau
 # apt-get install alias

 Trường hợp sử dụng account system
 
Mở file aliases
 # nano /etc/aliases
 groupmail: mail1@phankhanh.com.vn, mail2@phankhanh.com.vn

 Save lại
 Bước tiếp theo ta rebuild lại aliases database.
 # newaliases

  Trường hợp sử dụng Virtual Accounts
 chúng ta config trong file /etc/postfix/main.cf như sau:
 virtual_mailbox_domains = $mydomain

 Khai báo trong file aliases.
 groupmail mail1@nguyen.com.vn, mail2@nguyen.com.vn

 Save lại
 postmap /etc/postfix/valias

 kế đến test database
 postmap -q groupmail@nguyen.com.vn /etc/postfix/valias

 Edit file main.cf như sau
 virtual_alias_maps = hash: /etc/postfix/valias

Ở phần tiếp theo sẽ trình bài vấn đề về chóng spam và virus cho hệ thống mail postfix

Tham khảo:
http://www.postfix.org
http://www.dovecot.org
http://www.squirrelmail.org

Số người đang online: 9
PHANKHANH.COM
Copyright@2011 phankhanh.com
Email:khanhnguyen81@yahoo.com